Home / Thành Lập Công Ty / Hướng dẫn hồ sơ thành lập công ty

Hướng dẫn hồ sơ thành lập công ty

Các bạn đang muốn tìm hiểu về hồ sơ thành lập công ty để phục vụ cho việc mở công ty hay chỉ đơn giản là tìm hiểu để nắm bắt được hồ sơ thành lập công ty của từng loại hình trong luật doanh nghiệp mới nhất? Bravolaw chúng tôi chuyên tư vấn thành lập công ty và thực hiện hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 Thành viên. Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Hồ sơ thành lập công ty cổ phần, Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân cho khách hàng nên hồ sơ thành lập công ty chúng tôi nắm rõ hơn ai hết. Mời các bạn tham khảo từng loại hồ sơ thành lập công ty để có kiến thức cho mình. Nếu cần tư vấn vui lòng liên hệ Bravolaw qua Hotline: 1900.6296 để được hỗ trợ.

Hồ sơ thành lập công ty

Theo luật doanh nghiệp hiện hành có 5 loại hình doanh nghiệp, Do vậy có 5 hồ sơ thành lập công ty tương ứng với 5 loại hình doanh nghiệp. Thành phần hồ sơ thành lập công ty của mỗi loại hình doanh nghiệp là khác nhau. Hồ sơ thành lập công ty của 5 loại hình doanh nghiệp đó bao gồm:

+ Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 Thành Viên;

+ Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên;

+ Hồ sơ thành lập công ty cổ phần;

+ Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân,

+ Hồ sơ thành lập công ty hợp danh (loại hình này ít người lựa chọn).

Dưới đây là chi tiết thành phần hồ sơ thành lập công ty của 5 loại hình doanh nghiệp, bạn có thể tham khảo và chuẩn bị theo, nếu có thắc mắc cần tư vấn và hỗ trợ vui lòng liên hệ Bravolaw:

Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên:

1. Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH 1 Thành viên theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.

2. Dự thảo Điều lệ công ty.

3. Chuẩn bị giấy tờ của thành viên như sau đây:

a) Đối với thành viên là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;

b) Đối với thành viên là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.

4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên:

1. Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH 2 Thành viên theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.

2. Dự thảo Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo sau đây:

a) Đối với thành viên là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;

b) Đối với thành viên là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.

4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần.

1. Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.

2. Dự thảo Điều lệ công ty cổ phần.

3. Danh sách cổ đông sáng lập và các giấy tờ kèm theo sau đây:

a) Đối với cổ đông là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;

b) Đối với cổ đông là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.

4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Hồ sơ đăng ký kinh doanh thành lập doanh nghiệp tư nhân.

1. Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.

2. Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.

3. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

4. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc và cá nhân khác đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Hồ sơ đăng ký kinh doanh thành lập công ty hợp danh.

1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.

2. Dự thảo Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên, bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của mỗi thành viên.

4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty hợp danh kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

5. Chứng chỉ hành nghề của thành viên hợp danh và cá nhân khác đối với công ty hợp danh kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ thành lập công ty, nếu các bạn muốn tiến hành thành lập công ty thì tham khảo các bước thành lập công ty được chuẩn hóa mà Bravolaw thực hiện rất nhanh chóng và chính xác:

Các bước thành lập công ty:

Bước 1: Chuẩn bị thông tin, giấy tờ thành lập công ty như hướng dẫn bên trên.

Bước 2: Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ thành lập công ty theo từng loại hình doanh nghiệp lựa chọn

Bước 3: Nộp bộ hồ sơ thành lập công ty đầy đủ tới cơ quan đăng ký kinh doanh trực thuộc Tỉnh/Thành phố sở tại.

Bước 4: Nhận kết quả là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Nếu hồ sơ hoàn chỉnh và chính xác).

Bước 5: Thực hiện thủ tục khắc dấu tròn doanh nghiệp + Thông báo mẫu dấu lên cổng thông tin đăng ký quốc gia.

Bước 6: Mở tài khoản ngân hàng + Thông báo số TKNH cho cơ quan đăng ký kinh doanh.

Bước 7: Bước quan trọng nhất trong thành lập công ty cần thực hiện các thủ tục về thuế sau khi xin được giấy chứng nhận doanh nghiệp và con dấu. Vui lòng tham khảo đầy đủ chi tiết tại bài:” Các bước thành lập công ty”.

Nếu các bạn chưa biết thủ tục thành lập công ty ra sao. Vui lòng tham khảo chi tiết bài:”Thủ tục thành lập công ty” để tiến hành mở công ty được đúng quy định.

Check Also

Hồ sơ thay đổi tên công ty/doanh nghiệp và những lưu ý PHẢI BIẾT

Tên công ty là một phần bắt buộc đối với pháp nhân là công ty. …

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *