Home / Thành Lập Công Ty / Thành lập công ty TNHH 1 thành viên như thế nào?

Thành lập công ty TNHH 1 thành viên như thế nào?

Thành lập công ty TNHH 1 thành viên là việc không dễ đối với tổ chức/cá nhân lần đầu thành lập. Do đó, việc lựa chọn công ty tư vấn trong trường hợp này là rất cần thiết. Bravolaw là đơn vị hoạt động nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn, thực hiện thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên sẽ đem lại cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất.

Bài viết mới:

Thành lập công ty TNHH 1 thành viên là một trong những thủ tục hành chính do cá nhân hoặc tổ chức trực tiếp hoặc ủy quyền cho công ty dịch vụ soạn thảo hồ sơ, nộp hồ sơ, theo dõi hồ sơ và nhận giấy chứng nhận đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên để hoạt động kinh doanh hợp pháp.

Công ty TNHH 1 thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

– Công ty TNHH Một thành viên có tư cách pháp nhân không?

Công ty TNHH Một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

– Công ty TNHH Một thành viên có được quyền phát hành cổ phần?

Công ty TNHH Một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.

Thành lập công ty TNHH 1 thành viên là bước đi đầu tiên trong quá trình khởi nghiệp của 1 cá nhân hoặc tổ chức, thành lập công ty TNHH cần lưu ý đến những vẫn đề về ngành nghề, vốn điều lệ, chủ sở hữu công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH 1 thành viên.

Thành lập Công ty TNHH 1 thành viên cần những gì?

Thành lập công ty TNHH 1 thành viên cần những tài thông tin và tài liệu như sau (i) thông tin cần thiết thành lập công ty như tên công ty, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ công ty, chủ sở hữu công ty, địa chỉ công ty (ii) cần giấy tờ cá nhân của chủ sở hữu công ty bao gồm chứng minh thư nhân dân; thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (bản sao công chứng).

Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên như thế nào?

Quy trình thành lập Công ty TNHH 1 thành viên như thế nào sẽ được Luật sư của Bravolaw tư vấn và hướng dẫn cụ thể. Về cơ bản, để có thể tiến hành thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, cá nhân hoặc tổ chức cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị thông tin trước khi tiến hành thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Để có thông tin cho việc thành lập công ty, cá nhân hoặc tổ chức thành lập cần chuẩn bị duy nhất bản sao chứng thức hoặc bản scan (chúng tôi sẽ chứng thực miễn phí) chứng minh thư/thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (áp dụng chủ sở hữu công ty là cá nhân) và đăng ký kinh doanh (trường hợp chủ sở hữu công ty là pháp nhân).

Ngoài ra, khách hàng sẽ chuẩn bị thêm thông tin cho việc thành lập công ty theo phiếu yêu cầu cung cấp thông tin sẽ được chúng tôi gửi qua email hoặc lấy thông tin trực tiếp trong quá trình tư vấn.

Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên và nộp hồ sơ tới cơ quan đăng ký để xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp

Sau khi đã có đầy đủ thông tin cho việc soạn thảo hồ sơ như thông tin: tên, địa chỉ công ty; ngành nghề kinh doanh; vốn điều lệ; thông tin chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật chúng tôi sẽ hoàn thành việc soạn thảo hồ sơ trong 1 ngày làm việc. Hồ sơ sẽ được chuyển cho khách hàng tham khảo và ký kết.

Sau khi đã hoàn thành việc ký kết, hồ sơ sẽ được chúng tôi nộp online hoặc trực tiếp tại cơ quan đăng ký để tiến hành thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho khách hàng.

Thời gian thực hiện công việc này mất khoảng 3 ngày làm việc.

Bước 3: Tiến hành thủ tục Khắc con dấu công ty TNHH 1 thành viên sau khi có đăng ký kinh doanh

Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ cơ quan đăng ký (lưu ý: Theo quy định hiện tại mã số doanh nghiệp được ghi trên đăng ký kinh doanh sẽ đồng thời là mã số thuế công ty)

Bước 4: Công bố mẫu dấu Công ty TNHH 1 thành viên trên cổng thông tin quốc gia

Hiện nay, theo quy định của Luật Doanh nghiệp để có thể sử dụng con dấu hợp pháp, sau khi nhận được đăng ký kinh doanh và hoàn thành việc khắc dấu, mẫu dấu công ty sẽ phải được công bố trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;

Để kiểm tra mẫu dấu công ty đã đăng công bố trên cổng thông tin quốc gia hay chưa? Khách hàng có thể truy cập vào website của cổng thông tin quốc gia có tên miền là: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/Pages/Noidunghuongdan.aspx?lhID=2&htID=87

Thời gian công bố mẫu dấu thường kéo dài 03 ngày làm việc tính từ ngày nộp hồ sơ công bố.

Bước 5: Công bố thông tin thành lập Công ty TNHH 1 thành viên

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên, doanh nghiệp sẽ cần phải nộp hồ sơ công bố thông tin thành lập doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Nội dung công bố thông tin trên Cổng thông tin sẽ bao gồm bắt buộc các thông tin sau: (i) Thông tin về Ngành, nghề kinh doanh (ii) thông tin thành viên/cổ đông sáng lập công ty.

Lưu ý: Thời gian thực hiện việc công bố là 30 ngày tính từ ngày nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty.

Bước 6: Đăng ký nộp tờ khai thuế môn bài, nộp thuế môn bài, sử dụng chữ ký số, hóa đơn điện tử Công ty TNHH 1 thành viên

Để hoàn tất và doanh nghiệp có thể đi vào hoạt động, doanh nghiệp sẽ tiến hành thủ tục sau:

– Lập tờ khai thuế môn bài và nộp thuế môn bài cho doanh nghiệp;

– Mua và sử dụng chữ ký số để kê khai và nộp thuế điện tử;

– Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử và thông báo phát hành hóa đơn điện tử

Điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên?

a. Điều kiện về thành viên góp vốn

Mọi tổ chức/cá nhân đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam trừ những trường hợp sau:

– Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

– Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

– Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam không được thành lập công ty TNHH 1 thành viên, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp

– Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác

– Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự, tổ chức không có tư cách pháp nhân

– Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án, các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.

b. Điều kiện tên công ty TNHH một thành viên

– Tên công ty là tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

– Không được đặt tên công ty theo nội dung sau:

+ Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký thành lập doanh nghiệp trước.

+ Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

+ Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

c. Điều kiện ngành nghề kinh doanh

Không được kinh doanh các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động.

Ưu điểm của việc thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ chịu trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn;

– Số lượng thành viên công ty trách nhiệm không nhiều và các thành viên thường là người quen biết, tin cậy nhau, nên việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp;

– Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên, hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty.

Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên gồm những gì?

Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên gồm những tài liệu sau đây:

a. Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu hoặc thẻ căn cước cùa chủ sở hữu công ty;

b. Bảo sao chứng thực chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu/thẻ căn cước của người đại diện theo pháp luật công ty

c. Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên

d. Điều lệ công ty TNNHH một thành viên

e. Quyết định thành lập công ty TNHH 1 thành viên (áp dụng trong trường hợp chủ sở hữu công ty là pháp nhân/tổ chức)

Check Also

Những việc cần thực hiện sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp

Với những cải cách về thủ tục hành chính như hiện nay, việc hoàn thành …

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *