Đăng ký thành lập doanh nghiệp là một trong những thủ tục pháp lý cần thiết và bắt buộc mà mỗi doanh nghiệp đều phải hoàn thành trước khi chính thức đi hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật. Chính vì vậy, việc nắm vững những quy định về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà đầu tư, doanh nhân trong bước đầu khởi nghiệp.
Bài viết mới:
- Tìm hiểu công ty tnhh 1 thành viên
- Muốn thay đổi tên công ty TNHH cần chuẩn bị hồ sơ gì?
- Chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần
Để quý nhà đầu tư, doanh nhân hiểu rõ hơn về những giấy tờ, tài liệu cần thiết khi ĐKDN đối với các loại hình công ty hiện nay, Bravolaw xin tư vấn những thông tin quy định về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trong bài viết sau.
Quy định về Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
I. Quy định về Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
1. Loại hình doanh nghiệp tư nhân
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao Thẻ căn cước Công dân (CCCD), CMND, Hộ chiếu/ Chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ DNTN.
2. Loại hình công ty hợp danh
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao Thẻ CCCD, CMND, Hộ chiếu/ Chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên.
- Bản sao Giấy CN ĐKĐT đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
3. Loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Quyết định thành lập, Giấy CN ĐKDN/ Tài liệu tương đương khác của tổ chức và Văn bản ủy quyền;
- Thành viên là cá nhân: Thẻ CCCD, CMND, Hộ chiếu/ Chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
- Thành viên là tổ chức: Thẻ CCCD, CMND, Hộ chiếu/ Chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
- Giấy CN ĐKĐT đối với Nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
Đối với thành viên công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy CN ĐKDN / Tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
4. Loại hình công ty cổ phần
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là Nhà đầu tư nước ngoài của công ty.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Thẻ CCCD, CMND, Hộ chiếu/ Chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
- Quyết định thành lập, Giấy CN ĐKDN/ Tài liệu tương đương khác của tổ chức và Văn bản ủy quyền;
- Thẻ CCCD, CMND, Hộ chiếu/ Chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người ĐDTUQ của cổ đông sáng lập và cổ đông là Nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
- Giấy CN ĐKĐT đối với Nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy CN ĐKDN/ Tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
II. Nội dung của giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp.
- Địa chỉ nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính; số điện thoại, số fax, Website, Email (nếu có).
- Ngành, nghề kinh doanh.
- Vốn điều lệ công ty; vốn đầu tư của chủ DNTN.
- Đối với công ty CP: Các loại CP, mệnh giá mỗi loại CP và tổng số CP được quyền chào bán của từng loại CP.
- Thông tin đăng ký thuế.
- Số lượng lao động.
Đối với DNTN và công ty hợp danh: Họ, tên, chữ ký, địa chỉ thường trú (ĐCTT), quốc tịch, số Thẻ CCCD, CMND, Hộ chiếu/ Chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ DNTN và thành viên hợp danh.
Đối với công ty TNHH và công ty cổ phần: Họ, tên, chữ ký, ĐCTT, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, CMND, Hộ chiếu/ Chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người ĐDTPL của doanh nghiệp.
III. Điều kiện để doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm ĐTKD;
Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 38, 39, 40 và 42 của Luật DN 2014;
Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
Nộp đủ lệ phí ĐKDN theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Trường hợp Giấy CN ĐKDN bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải trả lệ phí theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
IV. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Tên gọi của doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.
Địa chỉ nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Họ, tên, ĐCTT, quốc tịch, số Thẻ CCCD, CMND, Hộ chiếu/ Chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người ĐDTPL của doanh nghiệp đối với công ty TNHH và công ty CP; của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ doanh nghiệp đối với DNTN; họ, tên, ĐCTT, quốc tịch, số Thẻ CCCD, CMND, Hộ chiếu/ Chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân; tên, MSDN và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty TNHH.
Vốn điều lệ.
V. Mã số doanh nghiệp
Định nghĩa của Mã số doanh nghiệp: MSDN là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về ĐKDN, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy CN ĐKDN.
Theo quy định, mỗi doanh nghiệp có một MS duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.
Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện các nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác của doanh nghiệp.
Bài viết bạn đang xem thuộc chuyên mục Dịch vụ Thành lập công ty. Bạn có thể tham khảo các bài viết khác tại Website: https://www.cosodudieukien.com/ để biết thêm thông tin cần thiết.
Luật Bravolaw Dịch Vụ Nhanh Gọn – Tiết Kiệm Thời Gian
Thời gian thực hiện: Tùy theo loại hình dịch vụ mà Quý khách hàng có nhu cầu thực hiện.
Chi phí: Là sự thỏa thuận trên tinh thần hợp tác và bền vững giữa Bravolaw và Quý khách hàng, sao cho đạt được HIỆU QUẢ công việc TỐT NHẤT.
Trong tất cả dịch vụ tại Luật Bravolaw
- Sẽ không phát sinh thêm chi phí khác.
- Tư vấn miễn phí, chuyên nghiệp, tận tình và đến tận nơi.
- Cam kết đúng hẹn, tiết kiệm thời gian.
- Giao GPKD và con dấu miễn phí tận nhà.
Khách hàng KHÔNG phải đi lên sở KHĐT, KHÔNG phải đi ủy quyền, KHÔNG phải chứng thực CMND/ Hộ chiếu.
Bravolaw Luôn Sẵn Sàng Đồng Hành, Giúp Đỡ & Giải Quyết Các Vấn Đề Của Quý Khách Hàng